Tên sản phẩm | Chất tạo bọt Sodium lauryl sulfate |
Tên khác | Lauryl sùng, natri lauryl sunfate |
Công thức hóa học | C12H25NaO4S |
Xuất xứ | Indonesia |
Quy cách | 20kg/bao |
Hoạt chất tạo bọt tẩy rửa SLS (Sodium Lauryl sulfate) là gì?
- Sodium Lauryl sulfate là một anionic surfactant được dùng rộng rãi trong các công thức cần chất tẩy rửa, tạo bọt như: dầu gội đầu, sữa tắm, sản phẩm tóc có màu, lột mụn, thuốc khử mùi, tẩy lông, tẩy râu …tuy nhiên nó cũng được tìm thấy trong các sản phẩm khác.
- Bản thân Sodium Lauryl sulfate là chất hoạt động bề mặt (surfactant) giúp hòa tan dầu vào nước và trôi đi, do đó nó có thể làm sạch da và tóc, cuốn bã nhờn và bụi bẩn ra khỏi da.
- Chức năng tẩy rửa sẽ đi kèm với khả năng tạo bọt, không nên sử dụng SLS quá nồng độ để tạo bọt thật nhiều vì nó không tốt, do đó nên kết hợp thêm 1 hoặc 2 loại trợ hoạt động bề mặt giúp tăng độ bọt nhưng vẫn không quá tỷ lệ khuyến dùng.
Ứng dụng của SLS (Hóa chất công nghiệp Sodium Lauryl sulfate) trong mỹ phẩm
- Kem đánh răng, tỷ lệ dùng trong phạm vi 1.5-3%.
- Dầu gội đầu.
- Kem, lotion như chất trợ nhũ hóa (ứng dụng này không sử dụng nhiều vì ngoài SLS trong hệ kem / lotion dưỡng ẩm có rất nhiều chất trợ nhũ hóa khác tốt hơn nên SLS hầu như không dùng đến).
- Sữa tắm, bao gồm các dạng sữa tắm sau: sữa tắm dạng lỏng, xà phòng bánh, sữa tắm gel.
- Nước rửa chén.
- Sản phẩm nhuộm màu.
Cách sử dụng
Tỷ lệ sử dụng: 3-30%. Hoạt động tốt nhất ở pH >7.5
Tan hoàn toàn trong nước, chịu được gia nhiệt. Có thể ngâm SLS vào nước cho tự tan hết hoặc gia nhiệt cho hơi ấm để dễ tan hơn.